BÀI GIẢNG MÁY ĐIỆN 2
GV. Nguyễn Anh Tuấn
Mobile: 0983.198.166
Email: anhtuan@tnut.edu.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN THIẾT BỊ ĐIỆN
NỘI DUNG MÔN HỌC MÁY
ĐIỆN
HỌC PHẦN 1
PHẦN 1: MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU
PHẦN 2: MÁY BIẾN ÁP
HỌC PHẦN 2
PHẦN 3: LÝ LUẬN CHUNG VỀ MĐ XOAY
CHIỀU
PHẦN 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
PHẦN 5: MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Gia Hanh, Trần Khánh Hà,
Phan Tử Thụ, Nguyễn Văn Sáu
“
Máy điện 1
” NXBKHKT 2006
2. Vũ Gia Hanh, Trần Khánh Hà,
Phan Tử Thụ, Nguyễn Văn Sáu
“
Máy điện 2
” NXBKHKT 2006
PHẦN 3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY
ĐIỆN XOAY CHIỀU
CHƯƠNG 1:
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY
CHIỀU
1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại
các thông số của dây quấn.
1.1.1. Nhiệm vụ
- Cảm ứng ra Sđđ cần thiết cho máy lv
đồng thời tham gia vào quá trình biến
đổi năng lượng
1.1.2. Yêu cầu
- Sđđ các pha phải bằng nhau về trị số,
lệch pha nhau về góc nhất định (đối với
dq 3 pha: 120
o
, đối với 2 pha: 90
o
)
- Điện trở và kháng của các pha phải bằng
nhau (tạo ra hệ thống 3 pha đối xứng)
- Dạng sóng sđđ phải gần sin nhất (vì nếu
có sóng bậc cao sẽ làm tổn hại cho máy)
- Về cơ, điện, nhiệt (giống như dq MĐ1C)
1.1.3. Phân loại
a. Theo chức năng gồm:
-
Dây quấn phần ứng (dq làm việc)
-
Dây quấn mở máy
-
Dây quấn cảm
b. Theo số pha
-
Dây quấn 3pha, 2pha, 1 pha
c. Theo số rãnh của 1 pha dưới 1 cực
-
Nguyên, phân số
d. Theo cách thực hiện dây quấn
-
Dây quấn một lớp: đồng tâm, đồng khuôn,
ziczắc
-
Dây quấn 2 lớp: dây quấn xếp, dây quấn sóng
Dây quấn đồng
tâm
Dây quấn đồng khuôn
1.2. Dây quấn 3 pha với q là số
nguyên
1.2.1. Dây quấn 1 lớp
Là loại dây quấn mà trong mỗi
rãnh chỉ đặt 1 cạnh tác dụng của
từng dây quấn
-
Phần tử dây quấn: S=Z/2
-
Bước cực τ
-
Bước dây quấn y
Ví dụ vẽ sơ đồ dây quấn
Vẽ sơ đồ khai triển dây quấn 1 lớp với Z = 24
2p = 4, m = 3
Bước 1:
Vẽ hình sao s.đ.đ và phân vùng pha
- Góc lệch pha giữa 2 rãnh liên tiếp:
- Bước cực:
- Số rãnh của 1 pha dưới 1 cực:
- Bước dây quấn:
(đối với dây quấn 1 lớp thường dùng dây
quấn 1 lớp)
- Vùng pha:
- Góc lệch pha tính bằng số rãnh
:
o
o
30
24
360
.
2
Z
360
.
p
)
rãnh
(
6
4
24
p
2
Z
2
4
.
3
24
p
2
.
m
Z
q
6
y
o
o
60
30
.
2
.
q
)
rãnh
(
4
30
120
120
o
o
- Vẽ hình sao s.đ.đ
1,1
3
2,1
4
3,1
5
4,1
6
5,1
7
6,1
8
7,1
9
8,2
0
9,2
1
10,22
11,2
3
12,2
4
o
30
A
C
B
B
A
C
Bước 2:
Vẽ sơ đồ khai triển
- Đặt tên các rãnh (vẽ các cạnh tác
dụng)
- Chia bước cực (quy ước chiều s.đ.đ
trong mỗi bước cực)
- Xác định số mạch nhánh
- Nối các các cạnh tác dụng của
từng pha.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
A
X
τ
τ
τ
τ
*
*
B
Y
*
*
C
Z
*
*
1.2.2. Dây quấn 2 lớp
Là loại dây quấn mà trong mỗi
rãnh đặt 2 cạnh tác dụng của 1
phẩn tử dây quấn:
-
Phần tử dây quấn: S = Z
- Bước cực τ
-
Bước dây quấn y
Ví dụ vẽ sơ đồ dây quấn
Vẽ sơ đồ khai triển dây quấn 2 lớp với Z = 24
2p = 4, m = 3
Bước 1:
Vẽ hình sao s.đ.đ và phân vùng pha
- Góc lệch pha giữa 2 rãnh liên tiếp:
- Bước cực:
- Số rãnh của 1 pha dưới 1 cực:
- Bước dây quấn: (đối với dây quấn 2 lớp
thường thực hiện bước ngắn với hệ số:
)
- Vùng pha:
- Góc lệch pha tính bằng số rãnh
:
o
o
30
24
360
.
2
Z
360
.
p
)
rãnh
(
6
4
24
p
2
Z
2
4
.
3
24
p
2
.
m
Z
q
5
6
.
86
,
0
.
y
o
o
60
30
.
2
.
q
)
rãnh
(
4
30
120
120
o
o
86
.
0
8
.
0
- Vẽ hình sao s.đ.đ
1,1
3
2,1
4
3,1
5
4,1
6
5,1
7
6,1
8
7,1
9
8,2
0
9,2
1
10,22
11,2
3
12,2
4
o
30
A
C
B
B
A
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
τ
τ
τ
τ
A
X
B
Y
Z
C
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
τ
τ
τ
τ
A
X
*
*
1.3. Dây quấn 1 pha và dây quấn 2
pha
Dây quấn 1 pha:
- Thường được chế tạo với vùng pha 120
o
- Khi quấn thành 2 lớp bước ngắn thì sẽ
có số rãnh chỉ có một cạnh bối dây và
phải lấp đầy bằng vật liệu không dẫn
điện
Dây quấn 2 pha:
- Chỉ có 2 dây quấn đặt lệch nhau góc
điện 90
o
1.4. Dây quấn lồng sóc
• Gồm các thanh dẫn bằng đồng đặt trong
các rãnh trong lõi thép 2 đầu nối với 2
vành ngắn mạch bằng đồng. Các thanh
dẫn và vành ngắn mạch có thể đúc bằng
nhôm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
A
*
*
X
τ
τ
τ
τ
B
*
*
Y
C
*
Z
*